Thông Tin Y Khoa

Hướng dẫn thực hành lâm sàng tóm tắt OSA của AASM

Hướng dẫn thực hành lâm sàng chẩn đoán ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ (NTTNKN) theo Viện Hàn Lâm Y Học Giấc Ngủ của Hoa Kỳ (AASM) 

Hướng dẫn thực hành lâm sàng tóm tắt

Khuyến cáo chẩn đoán NTTNKN ở người lớn
1. Không khuyến cáo sử dụng các công cụ lâm sàng, bảng câu hỏi hoặc thuật toán tiên đoán để chẩn đoán NTTNKN ở người lớn khi không thực hiện được đa ký giấc ngủ hoặc đa ký hô hấp (Mạnh)
2. Khuyến cáo nên sử dụng đa ký giấc ngủ hoặc đa ký hô hấp với thiết bị phù hợp để chẩn đoán NTTNKN ở người lớn không biến chứng và có nguy cơ mắc NTTNKN trung bình hoặc nặng (Mạnh)
3. Khuyến cáo nên sử dụng đa ký giấc ngủ để chẩn đoán NTTNKN nếu kết quả đa ký hô hấp (HSAT) đơn độc âm tính, không kết luận được hoặc kỹ thuật không thích hợp (Mạnh).
4. Khuyến cáo sử dụng đa ký giấc ngủ để chẩn đoán NTTNKN ở người bệnh có bệnh lý tim – phổi nghiêm trọng, yếu cơ hô hấp tiềm ẩn do nguyên nhân thần kinh cơ, giảm thông khí khi thức hoặc có nguy cơ cao giảm thông khí liên quan giấc ngủ, tiền căn đột quỵ, sử dụng thuốc nhóm opioid mãn tính và mất ngủ nặng (Mạnh)
5. Xem xét tình huống lâm sàng phù hợp để sử dụng quy trình đo đa ký giấc ngủ tách đêm (split – night protocol) hơn quy trình đo đa ký giấc ngủ nguyên đêm để chẩn đoán NTTNKN (Yếu).
6. Xem xét đo đa ký giấc ngủ lần 2 để chẩn đoán NTTNKN nếu lâm sàng vẫn nghi ngờ NTTNKN với kết quả đa ký giấc ngủ lần đầu âm tính (Yếu).
Phân loại mức độ khuyến cáo
  • Khuyến cáo Mạnh (khuyến cáo nên): Hầu hết người bệnh nên được thực hiện theo khuyến cáo. Tuân thủ theo khuyến cáo như tiêu chí đánh giá chất lượng hoặc chỉ số thực hiện.
  • Khuyến cáo Yếu (xem xét): tùy theo từng người bệnh cụ thể để quyết định, và bác sĩ lâm sàng phải hỗ trợ người bệnh để đưa ra quyết định phù hợp với cá nhân và sở thích bản thân.

Quyết định cuối cùng về sự phù hợp của bất kỳ khuyến cáo cụ thể nào phải được thực hiện bởi bác sĩ lâm sàng

Chất lượng chứng cứ
  • Cao ++++
  • Trung bình +++-
  • Thấp ++–
  • Rất thấp +—
Lợi ích và nguy cơ
  • Lợi ích vượt trội nguy cơ B>H
  • Lợi ích xấp xỉ nguy cơ B=H
  • Nguy cơ vượt trội lợi ích H>B
Sở thích và cá thể hóa người bệnh
Phần lớn người bệnh nên dùng
Đa số người bệnh nên dùng
Đa số người bệnh không dùng
Phần lớn người bệnh không dùng
Tài liệu tham khảo

AASM: Clinical Practice Guideline for Diagnostic Testing for Adult Obstructive Sleep Apnea: An American Academy of Sleep Medicine Clinical Practice Guideline

OSA-AASM-summary-1.pdf

Tải Xuống
89 views
admin
Chia sẻ một chút thông tin về bạn. Những thông tin này có thể được công khai.