Phiên bản cập nhật lần 3 của phân loại quốc tế về rối loạn giấc ngủ ICSD-III phân loại rối loạn giấc ngủ thành 7 nhóm chính: (1) Mất ngủ, (2) Rối loạn hô hấp liên quan đến giấc ngủ, (3) Rối loạn trung ương của buồn ngủ ngày quá mức, (4) Rối loạn chu kỳ ngày đêm của nhịp thức ngủ, (5) Rối loạn cận giấc ngủ, (6) Rối loạn cử động khi ngủ, (7) Rối loạn giấc ngủ khác
Mất ngủ
Nhóm | Bệnh |
---|---|
Bệnh lý | Mất ngủ mạn tính Mất ngủ ngắn hạn Mất ngủ khác |
Triệu chứng đơn lẻ/ Biến thể bình thường | Người nằm ráng trên giường Người ngủ ít |
Rối loạn hô hấp liên quan đến giấc ngủ
Nhóm | Bệnh |
---|---|
Hội chứng ngưng thở trung ương (CSA) | CSA với nhịp thở Cheyne-Stokes CSA do bệnh nội khoa không nhịp thở Cheyne-Stokes CSA do nhịp thở chu kỳ ở độ cao CSA do thuốc hoặc chất gây nghiện CSA nguyên phát Ngưng thở khi ngủ nguyên phát nhũ nhi CSA xuất hiện khi điều trị (trước đây gọi dưới tên ngưng thở khi ngủ phức tạp) |
Hội chứng ngưng thở tắc nghẽn (OSA) | OSA ở người trưởng thành/ trẻ em |
Rối loạn giảm oxy máu liên quan giấc ngủ | Giảm oxy máu liên quan giấc ngủ |
Rối loạn giảm thông khí liên quan giấc ngủ | Hội chứng béo phì giảm thông khí Hội chứng giảm thông khí phế nang trung ương bẩm sinh Giảm thông khí trung ương kèm rối loạn chức năng hạ đồi khởi phát muộn Giảm thông khí phế nang trung ương vô căn Giảm thông khí liên quan giấc ngủ do thuốc hay chất gây nghiện Giảm thông khí liên quan giấc ngủ do bệnh nội khoa |
Triệu chứng đơn lẻ/ Biến thể bình thường | Ngáy khi ngủ Rên rỉ khi ngủ |
Rối loạn trung ương của buồn ngủ ngày quá mức
Bệnh ngủ rũ type 1 (trước đây gọi là narcolepsy kèm cataplexy) Bệnh ngủ rũ type 2 (trước đây gọi là narcolepsy không kèm cataplexy) Buồn ngủ ngày nguyên phát Hội chứng Kleine-Levin Buồn ngủ ngày do bệnh nội khoa Buồn ngủ ngày do thuốc hay chất gây nghiện Buồn ngủ ngày kết hợp bệnh tâm thần Hội chứng thiếu ngủ Triệu chứng đơn lẻ/ Biến thể bình thường: Người ngủ nhiều |
Rối loạn chu kỳ ngày đêm của nhịp thức ngủ
Rối loạn chậm pha ngủ - thức Rối loạn do làm việc ca kíp Rối loạn sớm pha ngủ - thức Rối loạn do lệch múi giờ Rối loạn không đều pha thức ngủ Rối loạn nhịp thức ngủ không đặc hiệu(NOS) Rối loạn nhịp thức ngủ khác nhịp 24 giờ |
Rối loạn cận giấc ngủ
Nhóm | Bệnh |
---|---|
Rối loạn cận giấc ngủ liên quan NREM | Rối loạn thức từ giâc ngủ NREM Thức dậy mơ hồ + Subtype: Quan hệ tình dục khi ngủ Mộng du + Subtype: Rối loạn ăn uống khi ngủ Hoảng loạn khi ngủ |
Rối loạn cận giấc ngủ liên quan NREM | Rối loạn hành vi giấc ngủ REM (RBD) Liệt đơn độc trong khi ngủ tái diễn Rối loạn ác mộng |
Rối loạn cận giấc ngủ khác | Hội chứng đầu nổ tung Ảo giác liên quan giấc ngủ Tiểu dầm Rối loạn cận giấc ngủ do bệnh nội khoa Rối loạn cận giấc ngủ do thuốc, chất nghiện Rối loạn cận giấc ngủ không đặc hiệu |
Triệu chứng đơn lẻ/ Biến thể bình thường | Người ngủ nhiều Nói mớ |
Rối loạn cử động khi ngủ
Hội chứng chân không yên (RLS) Rối loạn cử động chân chu kỳ (PLMD) Vọp bẻ liên quan giấc ngủ Nghiến răng liên quan giấc ngủ RLCĐLQGN theo nhịp Rung giật cơ lành tính khi ngủ ở trẻ nhỏ RLCĐLQGN do bệnh nội khoa Rung giật cơ do tủy sống lúc khởi đầu giấc ngủ RLCĐLQGN không đặc hiệu RLCĐLQGN do thuốc hay chất nghiện Triệu chứng đơn độc / Biến thể bình thường + Rung giật cơ gián đoạn quá mức + Run chân khi đi vào giấc ngủ và kích hoạt cơ chân luân phiên + Cơn ngủ gật (hypnic jerks) |
Rối loạn giấc ngủ khác
Các rối loạn giấc ngủ không thể phân loại phù hợp vào đâu trong phân loại ICSD-III do trùng lắp với hơn 1 bệnh hoặc khi không đủ dữ kiện để chẩn đoán một chẩn đoán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Alon Y Avidan. Review of Sleep Medicine. Fourth edition. Philadelphia, PA: Elsevier [2018] p. 111 – 243.
TS.BS. Lê Khắc Bảo